Mẫu hợp đồng đại lý mỹ phẩm

Với các ưu thế về chi phí, thời gian quản lý, hạn chế được nhiều rủi ro đồng thời có thể nhanh chóng mở rộng thị trường tiêu thụ hàng hóa, cung ứng dịch vụ mà mô hình đại lý được áp dụng với nhiều sản phẩm, hàng hóa như: hàng tiêu dùng, quần áo, mỹ phẩm… Để đảm bảo hợp tác lâu dài và tránh các tranh chấp xảy ra, các chủ thể sẽ phải ký kết hợp đồng đại lý. Sau đây, Công ty Luật Thái An xin gửi tới bạn đọc tham khảo một mẫu hợp đồng đại lý cụ thể, đó là mẫu hợp đồng đại lý mỹ phẩm.

Trong bối cảnh hoạt động thương mại hiện nay, bên cạnh các hoạt động bán hàng, cung ứng dịch vụ trực tiếp thì việc thiết lập, mở rộng hệ thống phân phối, chuỗi bán hàng ngày càng được các chủ thể kinh doanh quan tâm thực hiện bằng nhiều hình thức như: mở chi nhánh/địa điểm kinh doanh, nhượng quyền, mở đại lý thương mại… trong đó mô hình đại lý là mô hình thường được ưu tiên.

1. Căn cứ pháp lý khi tư vấn soạn thảo mẫu hợp đồng đại lý mỹ phẩm

Việc soạn thảo mẫu hợp đồng đại lý mỹ phẩm cần dựa vào các văn bản pháp luật sau:

  • Luật Thương mại năm 2005;
  • Bộ Luật Dân sự năm 2015.

2. Hợp đồng đại lý mỹ phẩm là gì?

Theo Điều 166 Luật Thương mại 2005 thì:

“Đại lý thương mại là hoạt động thương mại, theo đó bên giao đại lý và bên đại lý thoả thuận việc bên đại lý nhân danh chính mình mua, bán hàng hoá cho bên giao đại lý hoặc cung ứng dịch vụ của bên giao đại lý cho khách hàng để hưởng thù lao.”

Với bản chất là một hợp đồng đại lý, do đó có thể hiểu hợp đồng đại lý mỹ phẩm là hợp đồng mà theo đó bên giao đại lý và bên đại lý thỏa thuận việc bên đại lý nhân danh chính mình mua, bán các sản phẩm mỹ phẩm của bên giao đại lý cho khách hàng để hưởng thù lao.

Mẫu hợp đồng đại lý mỹ phẩm
Hợp đồng đại lý mỹ phẩm là loại hợp đồng phổ biến trong hoạt động thương mại – Nguồn ảnh minh họa: Internet

3. Nội dung của hợp đồng đại lý mỹ phẩm

Hợp đồng đại lý mỹ phẩm là một dạng của hợp đồng đại lý, do đó nội dung của hợp đồng đại lý mỹ phẩm cũng bao gồm các điều khoản cơ bản của một hợp đồng đại lý.

===>>> Xem thêm: Hợp đồng đại lý soạn thảo thế nào?

Ngoài ra các bên trong hợp đồng cũng có thể thỏa thuận thêm một số những điều khoản khác với điều kiện không vi phạm pháp luật, không trái đạo đức xã hội.

4. Mẫu hợp đồng đại lý mỹ phẩm

Chúng tôi xin đưa ra mẫu hợp đồng đại lý mỹ phẩm như dưới đây. Lưu ý là mẫu này chỉ có tính chất tham khảo. Khách hàng cần xin tư vấn luật sư trước khi sử dụng mẫu, do việc bảo vệ quyền lợi cho bên giao đại lý hay bên đại lý sẽ ảnh hưởng rất nhiều tới cách xây dựng các điều khoản trong hợp đồng.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

-o0o—

HỢP ĐỒNG ĐẠI LÝ MỸ PHẨM

Số: …/…../HĐĐLĐQ

  • Căn cứ vào Bộ luật dân sự được Quốc Hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 24/11/2015.
  • Căn cứ Luật Thương mại được Quốc Hội Nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 14/06/2005.
  • Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của hai bên.

Hôm nay, ngày … tháng … năm ….., tại: ………………………………………………………….

Chúng tôi gồm:

BÊN GIAO ĐẠI LÝ:

Công ty: …………………………………………….. (sau đây gọi là Bên A):

Giấy phép Đăng ký Kinh doanh: ……………………………………………………………..……

Trụ sở: ………………………………………………………………………………………………

Tài khoản số: ……………………………………………………………………………………….

Điện thoại: …………………………………………………… Fax: ………………………………

Đại diện: Ông (Bà): ………………………… Chức vụ: ……………………………………………

BÊN ĐẠI LÝ:

Công ty: …………………………………………….. (sau đây gọi là Bên B):

Giấy phép Đăng ký Kinh doanh: ……………………………………………………..……………

Trụ sở: ………………………………………………………………………………………………

Tài khoản số: ……………………………………………………………………………………….

Điện thoại: ………………………………………………… Fax: …………………………………

Đại diện: Ông (Bà): ………………………… Chức vụ: ……………………………………………

===>>> Xem thêm: Điều kiện đối với các bên chủ thể hợp đồng

Sau khi bàn bạc, thỏa thuận, hai bên đã nhất trí ký kết hợp đồng đại lý mỹ phẩm này với những điều khoản như sau:

Điều 1. Đối tượng của hợp đồng

Bên B đồng ý làm Đại lý phân phối dòng mỹ phẩm ………….. cho Bên A kể từ ngày … tháng … năm …..

===>>> Xem thêm: Điều kiện đối với đối tượng của hợp đồng

Điều 2. Tiêu chuẩn thực hiện hợp đồng đại lý mỹ phẩm

2.1. Các bên đủ điều kiện của thương nhân và được phép kinh doanh mặt hàng mỹ phẩm này theo quy định của pháp luật.

2.2. Sản phẩm Bên A cung cấp phải đạt tiêu chuẩn chất lượng theo Phụ lục I đính kèm Hợp đồng này, có giấy tờ chứng nhận đạt tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật, giấy tờ chứng minh nguồn gốc xuất xứ, phiếu bảo hành sản phẩm.

2.3. Bên B đảm bảo thực hiện đúng các biện pháp lưu trữ, bảo quản và giữ được chất lượng hàng hóa như Bên A đã cung cấp đến khi giao cho người tiêu thụ. Bên A không chấp nhận hoàn trả hàng hóa do bất kỳ lý do gì (ngoại trừ trường hợp có sai sót về sản phẩm so lỗi của Bên A).

Điều 3. Hình thức đại lý

(Các bên có thể chọn một trong các hình thức sau:)

  • Đại lý độc quyền: Bên A sau đây chỉ định và Bên B đồng ý nhận làm đại lý độc quyền bán mặt hàng quy định tại Điều 1 trong vùng lãnh thổ độc quyền theo chỉ định của Bên A.
  • Đại lý bao tiêu: Bên A sau đây chỉ định và Bên B đồng ý nhận làm đại lý bao tiêu bán trọn vẹn một khối lượng hàng hóa quy định tại Điều 1 cho Bên A;
  • Tổng đại lý mua bán hàng hóa: Bên A sau đây chỉ định và Bên B đồng ý nhận tổ chức một hệ thống đại lý trực thuộc Bên A để thực hiện việc mua bán hàng hóa cho Bên A. Tổng đại lý được quyền tổ chức hệ thống đại lý trực thuộc hoạt động dưới sự quản lý của tổng đại lý và dưới danh nghĩa của tổng đại lý.

Trong mẫu hợp đồng đại lý mỹ phẩm này, chúng tôi lựa chọn hình thức đại lý độc quyền với điều khoản như sau:

Bên B đồng ý làm đại lý phân phối cho dòng mỹ phẩm …….. của Bên A với hình thức đại lý độc quyền. Cụ thể, tại khu vực ………….., Bên A chỉ cho Bên B mua, bán dòng sản phẩm mỹ phẩm ………..

Điều 4. Phương thức đặt hàng và giao nhận

4.1. Bên B đặt hàng cho Bên A qua điện thoại, email hoặc fax. Đơn hàng có hiệu lực là đơn hàng đã được Bên A xác nhận chấp nhận.

Thời gian nhận đơn đặt hàng và giao hàng hàng ngày: Từ thứ 2 đến thứ 6. Sáng từ 8h – 12h, chiều từ 13h – 16h.

Bên A không nhận đặt hàng và giao hàng vào các ngày nghỉ và các ngày nghỉ hàng tuần. Trường hợp không kịp giao hàng vì các lý do khách quan như: không đủ hàng, thời tiết, giao thông… thì Bên A có trách nhiệm thông báo ngay cho Bên B để hai bên thỏa thuận lại thời gian giao hàng.

4.2. Địa điểm giao hàng: Bên A giao hàng đến cửa kho của Bên B hoặc tại địa điểm thuận tiện do Bên B chỉ định. Mọi thay đổi liên quan đến địa chỉ nhận hàng, người nhận hàng, điện thoại liên hệ phải được Bên B gửi thông báo bằng văn bản cho Bên A trước khi áp dụng.

Chi phí xếp dỡ từ phương tiện vận chuyển vào kho của Bên B do Bên B chi trả (kể cả chi phí lưu phương tiện do xếp dỡ chậm)

4.3. Số lượng hàng hóa thực tế Bên A cung cấp cho Bên B có thể chênh lệch với đơn đặt hàng nếu Bên A xét thấy đơn đặt hàng đó không hợp lý. Khi đó hai bên phải có sự thỏa thuận về khối lượng, thời gian cung cấp.

Khi nhận hàng, Bên B phải kiểm tra về mặt số lượng cũng như chất lượng của sản phẩm và ký nhận ngay tại địa điểm giao hàng. Mọi phát hiện hàng thiếu hoặc không đạt chất lượng thì Bên B phải lập biên bản tại chỗ có sự xác nhận của Bên B và đơn vị vận chuyển của Bên A. Biên bản này phải được fax, email cho Bên A trong vòng 24 giờ kể từ thời điểm giao nhận để có hướng xử lý.

4.4. Thời gian giao hàng: …………………………………………….

Điều 5. Thực hiện công việc theo hợp đồng đại lý mỹ phẩm

Bên A sẽ phải chuyển sản phẩm mỹ phẩm …………. cho Bên B để bán cho bên thứ ba với đầy đủ các giấy tờ chứng minh nguồn gốc xuất xứ, chứng nhận về tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm được phép đưa vào kinh doanh.

Bên A yêu cầu Bên B kí quỹ làm biện pháp bảo đảm thực hiện Hợp đồng này. Cụ thể như sau: …………………………………………………………………………………………………

===>>> Xem thêm: Các biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng

Bên A vẫn giữ quyền sở hữu đối với hàng hóa đó cho tới khi bên bán đại lý bán hàng cho bên thứ ba.

Bên B có nghĩa vụ bảo quản, giữ gìn hàng hóa, tài sản đã nhận.

Bên B bán sản phẩm theo đúng giá niêm yết từ Bên A.

Quảng bá sản phẩm mỹ phẩm …………. trên trang cá nhân của Bên B trong suốt quá trình hợp đồng có hiệu lực.

Bên A sẽ giữ số tiền ………………. VNĐ (Bằng chữ: …………………. đồng) của Bên B để đảm bảo quy định chống bán phá giá của Bên A. Bên B sẽ được cấp 01 mã số đại lý bán hàng. Số tiền trên Bên A sẽ hoàn trả lại cho Bên B sau khi kết thúc Hợp đồng này nếu Bên B không vi phạm các điều khoản trong hợp đồng này.

Bên B cung cấp các thông tin liên quan đến doanh số và tình trạng bán hàng của mình cho Bên A mỗi tháng để Bên A có kế hoạch hỗ trợ.

Mọi trường hợp sửa đổi, bổ sung hợp đồng đại lý đều phải được sự chấp thuận của cả hai bên và được lập thành văn bản.

Điều 6. Rủi ro hợp đồng đại lý mỹ phẩm

Trường hợp xảy ra sự cố trong quá trình vận chuyển hàng hóa của Bên A. Bên A sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm cho thiệt hại.

Trường hợp xảy ra sự cố sau quá trình giao nhận hàng hóa, xác nhận thiệt hại do lỗi của bên nào thì bên đó hoàn toàn chịu trách nhiệm.

Điều 7. Giá cả hàng hóa

Các sản phẩm cung cấp cho Bên B được tính theo giá bán sỉ, cụ thể là: …………… VNĐ (Bằng chữ: ………………………..).

Giá cung cấp này có thể thay đổi theo thời gian nhưng Bên A sẽ thông báo trước cho Bên B ít nhất là ………….. ngày. Bên A không chịu trách nhiệm về sự chênh lệch giá trị tồn kho do chênh lệch giá nếu có xảy ra.

Tỷ lệ hoa hồng: …………………………

Soạn thảo hợp đồng đại lý mỹ phẩm
Dịch vụ soạn thảo hợp đồng đại lý mỹ phẩm uy tín của Luật Thái An – Nguồn ảnh minh họa: Internet

Điều 8. Chiết khấu thương mại

(Các bên có thể thỏa thuận chiết khấu dựa trên số lượng đặt hàng hoặc chiết khấu dựa trên doanh số hoặc cả hai).

8.1. Bên B được chiết khấu trên số lượng của đơn hàng: ………. % trên giá trị hóa đơn trước VAT với đơn hàng tối thiểu là …………… Tuy nhiên, hai bên đồng ý rằng mức chiết khấu có thể thay đổi tùy thuộc vào chính sách của Bên A tùy từng thời điểm nhưng phải được thông báo cho Bên B trước khi áp dụng.

Bên B được chiết khấu trên doanh số bán hàng: Tùy vào chiến lược kinh doanh của Bên A và theo thông báo của Bên A tại từng thời điểm, Bên B sẽ được Bên A cập nhật chỉ tiêu doanh số bán hàng của tháng/quý. Trước khi thay đổi chỉ tiêu doanh số phải có sự thỏa thuận và thống nhất giữa Bên A và Bên B. Mức chiết khấu sẽ được tính trên cơ sở doanh số cam kết của mỗi giai đoạn và sẽ được thông báo trước.

8.2. Các mức chiết khấu được tính trên giá trị hóa đơn trước VAT. Bên B sẽ được chiết khấu tương ứng với từng mức doanh số cam kết như sau:

Mức chiết khấu Doanh số cam kết (chưa VAT) ………… % ≥ […] ………… % ≥ […]

8.3. Mỗi tháng/quý hai bên thống nhất số tiền chiết khấu/thưởng, Bên B sẽ xuất hóa đơn tài chính (VAT) cho Bên A với nội dung “chiết khấu thương mại tháng/quý ….” theo hợp đồng đại lý số ….”. Bên A sẽ chuyển khoản cho Bên B trong vòng …. ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hóa đơn, chứng từ của Bên B theo thông tin tài khoản bên dưới:

  • Chủ tài khoản: ……………………………..
  • Số tài khoản: ………………………………
  • Tại Ngân hàng ………………………………

Điều 9. Phương thức và thời hạn thanh toán hợp đồng đại lý mỹ phẩm

9.1. Bên B thanh toán cho Bên A tương ứng với giá trị số lượng hàng giao ghi trong mỗi hóa đơn trong vòng ……………. ngày kể từ ngày cuối của tháng bên B đặt hàng.

9.2. Hình thức thanh toán: (Các bên thỏa thuận sẽ trực tiếp bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.)

Cụ thể, Nếu Bên B thanh toán bằng tiền mặt sẽ trả trực tiếp cho:

  • Ông/bà: …………………………………………………………
  • Số CCCD/CMND: ………………………………………………
  • Số điện thoại: …………………………………………………..

Trường hợp Bên B chuyển khoản theo thông tin dưới đây:

  • Số tài khoản: ………………………………….
  • Tại ngân hàng: …………………………………
  • Chi nhánh: …………………………………….

===>>> Xem thêm: Các phương thức thanh toán trong hợp đồng

9.3. Giới hạn mức nợ: Bên B được nợ tối đa là …………………. bao gồm giá trị các hóa đơn đặt hàng trước đang tồn đọng cộng với giá trị của đơn đặt hàng mới. Bên A chỉ giao hàng khi Bên B thanh toán cho Bên A sao cho tổng số nợ tồn và giá trị đặt hàng mới nằm trong mức nợ được giới hạn.

9.4. Thời điểm thanh toán được tính là ngày Bên A nhận được tiền, không phân biệt cách thức chi trả. Nếu trả làm nhiều lần cho một hóa đơn thì thời điểm được tính là lúc thanh toán cho lần cuối cùng.

9.5. Số tiền chậm trả ngoài thời gian đã quy định, phải chịu lãi theo mức lãi suất cho vay của ngân hàng trong cùng thời điểm. Nếu việc chậm trả kéo dài hơn ba tháng thì Bên B phải chịu thêm lãi suất quá hạn của ngân hàng cho số tiền chậm trả và thời gian vượt quá ba tháng.

Điều 10. Quảng cáo, tiếp thị trưng bày và khuyến mại

10.1. Trưng bày: Bên A hỗ trợ Bên B trưng bày hàng hóa trên các kệ trưng bày tại địa điểm kinh doanh của Bên B.

10.2. Khuyến mại: Bên A sẽ hỗ trợ Bên B thực hiện các chương trình khuyến mại. Bên B có nghĩa vụ thông báo hoặc đăng ký hợp lệ với cơ quan nhà nước có thẩm quyền trước khi thực hiện và chịu trách nhiệm bồi thường mọi phát sinh từ việc Bên A vi phạm quy định này, bao gồm nhưng không giới hạn các khoản phạt theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Trường hợp Bên B tự mình tiến hành các chương trình khuyến mại đối với hàng hóa được phân phối theo Hợp đồng này phải được sự chấp thuận bằng văn bản từ Bên A.

10.3. Huấn luyện: Bên B có trách nhiệm cung cấp tất cả các thông tin liên quan đến việc tiếp thị hàng hóa và hỗ trợ huấn luyện nhân viên tại địa điểm kinh doanh của Bên B về cách sử dụng, bảo quản hàng hóa, để nhân viên Bên A hướng dẫn, tư vấn cho người tiêu dùng.

10.4. Quảng cáo: Bên A có trách nhiệm cập nhật thông tin về Bên B trên các ấn phẩm quảng cáo (nếu có), Facebook và website của Bên A. Mọi hoạt động quảng cáo do Bên B tự thực hiện, nếu có sử dụng đến logo hay nhãn hiệu hàng hóa của Bên A phải được sự đồng ý của Bên A

Điều 11. Bảo hành hợp đồng đại lý mỹ phẩm

Bên A sẽ đổi trả hàng cho Bên B trong trường hợp Bên B tiến hành việc lưu trữ, vận chuyển, hướng dẫn bảo quản đúng với nội dung đã huấn luyện và phổ biến của Bên A nhưng vẫn xảy ra lỗi sản phẩm.

Trường hợp có yêu cầu đổi trả sản phẩm từ phía khách hàng của Bên B, Bên A sẽ thực hiện đổi trả theo yêu cầu.

===>>> Xem thêm: Quy định về điều khoản bảo hành trong hợp đồng

Điều 12. Độc quyền

Hợp đồng này mang tính độc quyền trên khu vực …………………………………………………..

Bên A không được ký thêm hợp đồng độc quyền đại lý với bên thứ ba khác trong khu vực này.

Điều 13. Chuyển nhượng hợp đồng đại lý mỹ phẩm

Một bên của Hợp đồng đại lý này được phép chuyển quyền và nghĩa vụ theo Hợp đồng đại lý cho một bên thứ ba với điều kiện phải được sự chấp thuận của bên còn lại bằng văn bản.

Điều 14. Bảo mật thông tin hợp đồng đại lý mỹ phẩm

Các bên có trách nhiệm giữ kín tất cả những thông tin mà mình nhận được từ phía bên kia trong suốt thời hạn của Hợp đồng.

Mỗi bên không được tiết lộ cho bất cứ bên thứ ba nào bất kỳ thông tin nói trên trừ trường hợp được chấp thuận bằng văn bản của bên kia hoặc do cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền yêu cầu.

Mỗi bên phải tiến hành mọi biện pháp cần thiết để đảm bảo không một nhân viên nào hay bất cứ ai thuộc phận sự quản lý của mình vi phạm các thỏa thuận về bảo mật thông tin trong Hợp đồng này.

Các bên giữ bí mật mọi thông tin của nhau trong thời hạn …. năm kể từ khi Hợp đồng này chấm dứt.

===>>> Xem thêm: Quy định về bảo mật thông tin trong hợp đồng

Điều 15. Cam kết của hai bên

15.1. Cam kết của Bên A

Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà Bên A đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.

Cam kết thực hiện toàn bộ công việc của mình và tuân thủ đúng theo các thỏa thuận đã quy định trong Hợp đồng này.

15.2. Cam kết của Bên B

Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà Bên B đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.

Cam kết không bán sản phẩm đối thủ của Bên A trong khoảng thời gian làm Đại lý phân phối độc quyền cho Bên A.

Cam kết không tự ý thay đổi giá bán niêm yết khi Bên A chưa đồng ý. Trường hợp Bên B mở sự kiện, khai tường cửa hàng được khuyến mãi thì phải báo cho Bên A trước 01 tuần.

Cam kết không tự ý thêm, bớt, điều chỉnh bảng giá chiết khấu của Bên A.

Cam kết thực hiện toàn bộ công việc của mình và tuân thủ đúng theo các thỏa thuận đã quy định trong Hợp đồng này.

Điều 16. Quyền và nghĩa vụ các bên trong hợp đồng đại lý mỹ phẩm

16.1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A

Quyền của Bên A:

  • Ấn định giá giao đại lý.
  • Kiểm tra, giám sát việc thực hiện hợp đồng của Bên B. Yêu cầu Bên B tiến hành cung cấp các thông tin liên quan đến doanh số và tình trạng bán hàng.
  • Yêu cầu Bên B thực hiện biện pháp bảo đảm theo quy định của pháp luật.
  • Yêu cầu Bên B thanh toán tiền theo hợp đồng đại lý.

Nghĩa vụ của Bên A:

  • Giao hàng cho Bên B đúng số lượng, thời gian và địa điểm theo thỏa thuận của hai bên trong hợp đồng này.
  • Phổ biến mọi thông báo từ công ty đến Bên B.
  • Cung cấp đầy đủ các giấy tờ liên quan tới sản phẩm cho Bên B trong quá trình giao nhận hàng hóa.
  • Thanh toán đầy đủ và đúng hạn chi phí cho Bên B theo quy định tại Điều 7, Điều 8 và Điều 9 Hợp đồng này.
  • Đổi các sản phẩm hư hỏng do lỗi sản xuất, do quá trình vận chuyển hoặc giao hàng của Bên A.
  • Thu hồi hoặc đổi lại cho Bên B các sản phẩm cận hoặc hết hạn sử dụng trong thời hạn …. ngày kể từ ngày nhận được thông báo của Bên B.
  • Hoàn trả cho Bên B tài sản đảm bảo khi kết thúc hợp đồng đại lý.

16.2. Quyền và nghĩa vụ Bên B

Quyền của Bên B:

  • Yêu cầu Bên A giao hàng theo hợp đồng đại lý, nhận tài sản dùng để bảo đảm khi kết thúc hợp đồng.
  • Được sử dụng các hình ảnh từ Website, Fanpage, Facebook, Zalo của Bên A.
  • Yêu cầu Bên A cung cấp các giấy tờ, hóa đơn để hỗ trợ việc kinh doanh của Bên B.
  • Yêu cầu Bên A hỗ trợ khi lên kế hoạch tổ chức sự kiện hoặc showroom bán hàng.
  • Được tham gia các khóa học, đào tạo nâng cao kỹ năng bán hàng, sự kiện tri ân của Bên A tổ chức.
  • Được phép đổi sản phẩm mới khi khách hàng của Bên B sử dụng không hợp hoặc kích ứng với sản phẩm.
  • Được thanh toán đầy đủ và đúng hạn chi phí theo như quy định tại Điều 7, Điều 8 và Điều 9 Hợp đồng này.

Nghĩa vụ của Bên B:

  • Chịu sự kiểm tra, giám sát và báo cáo tình hình thực hiện đại lý cho Bên A, có trách nhiệm phối hợp với Bên A thực hiện mọi hoạt động xúc tiến phân phối, phát triển thị trường, quảng cáo, tiếp thị.
  • Thanh toán đầy đủ và đúng hạn cho Bên A.
  • Thực hiện các biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự theo quy định của pháp luật.
  • Phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại và chịu phạt vi phạm theo quy định của pháp luật trong trường hợp vi phạm hợp đồng.

Điều 17. Bất khả kháng

Bất khả kháng là những sự kiện khách quan nằm ngoài sự kiểm soát của các bên bao gồm nhưng không giới hạn ở: động đất, bão, lũ lụt, gió lốc, sóng thần, lở đất, hỏa hoạn, chiến tranh hay đe dọa chiến tranh… hoặc các thảm họa khác không thể lường trước được hoặc có sự thay đổi của pháp luật.

===>>> Xem thêm: Bất khả kháng trong hợp đồng

Khi một bên không thể thực hiện tất cả hay một phần của nghĩa vụ hợp đồng do sự kiện bất khả kháng gây ra một cách trực tiếp, bên này sẽ không được xem là vi phạm hợp đồng nếu đáp ứng được tất cả các điều kiện sau:

  • Bất khả kháng là nguyên nhân trực tiếp của sự gián đoạn hoặc trì hoãn việc thực hiện nghĩa vụ; và
  • Bên bị gặp phải sự kiện bất khả kháng đã nỗ lực để thực hiện nghĩa vụ của mình và giảm thiểu thiệt hại gây ra cho bên kia bởi sự kiện bất khả kháng; và
  • Tại thời điểm xảy ra sự kiện bất khả kháng, bên gặp phải sự kiện bất khả kháng phải thông báo ngay cho bên kia cũng như cung cấp văn bản thông báo và giải thích về lý do gây ra sự gián đoạn hoặc trì hoãn thực hiện nghĩa vụ.

Điều 18. Thời hạn hiệu lực, kéo dài và chấm dứt hợp đồng đại lý mỹ phẩm

18.1. Hợp đồng này có giá trị kể từ …./…./…… đến …./…./……. Nếu cả hai bên mong muốn tiếp tục hợp đồng, các thủ tục gia hạn phải được thỏa thuận trước khi hết hạn hợp đồng trong thời gian tối thiểu là …….. ngày.

Trong thời gian hiệu lực, một bên có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng nhưng phải báo trước cho bên kia biết trước tối thiểu là ………. ngày.

18.2. Bên A có quyền chấm dứt ngay hợp đồng khi Bên B vi phạm một trong các vấn đề sau đây:

  • Làm giảm uy tín thương mại hoặc làm giảm chất lượng sản phẩm của Bên A bằng bất cứ phương tiện và hành động nào.
  • Bán phá giá so với Bên A quy định.

Khi chấm dứt hợp đồng vì lý do đã nêu tại Khoản 2 Điều này, Bên B phải thanh toán ngay cho bên A tất cả nợ còn tồn tại.

18.3. Trong các trường hợp chấm dứt hợp đồng, các bên nghĩa vụ hoàn trả hàng hóa, tài sản và tài liệu cho nhau. Bên giao đại lý có nghĩa vụ hoàn trả cho bên đại lý tiền kí quỹ ban đầu như đã thỏa thuận tại Điều 5.

Điều 19. Phạt vi phạm hợp đồng đại lý mỹ phẩm

19.1. Nếu Bên A không thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ của mình đã ghi nhận tại Hợp đồng này thì Bên A sẽ bị phạt số tiền cụ thể là: ………… VNĐ (Bằng chữ: ………………) cho lần đầu vi phạm. Nếu vi phạm những lần tiếp theo, mức phạt sẽ gấp đôi so với lần vi phạm gần nhất trước đó.

19.2. Nếu Bên B không thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ của mình đã ghi nhận tại Hợp đồng này thì Bên B sẽ bị phạt số tiền cụ thể là: ……………. VNĐ (Bằng chữ: ………………..) cho lần đầu vi phạm. Nếu vi phạm những lần tiếp theo, mức phạt sẽ gấp đôi so với lần vi phạm gần nhất trước đó.

===>>> Xem thêm: Phạt vi phạm hợp đồng

Điều 20. Bồi thường thiệt hại hợp đồng đại lý mỹ phẩm

Bên B phải chịu trách nhiệm bồi thường cho Bên A giá trị thiệt hại do mình gây ra ở các trường hợp sau:

  • Bên B hủy đơn đặt hàng khi Bên A trên đường giao hàng đến Bên B.
  • Bên B vi phạm các vấn đề nói ở Khoản 2 Điều 18 đến mức Bên A phải đình chỉ hợp đồng.

Bên A phải bồi thường cho Bên B trong trường hợp giao hàng chậm trễ hơn thời gian giao hàng thỏa thuận gây thiệt hại cho Bên B.

Trong trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng, bên nào muốn chấm dứt hợp đồng phải bồi thường thiệt hại cho bên kia nếu có.

Trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng gây trở ngại hoặc thiệt hại trong quá trình thực hiện hợp đồng, hai bên có trách nhiệm ngay lập tức khắc phục và tiếp tục thực hiện hợp đồng.

Mức bồi thường thiệt hại: Hai bên sẽ chịu mức bồi thường thiệt hại trong phạm vi các thiệt hại trực tiếp do mình gây ra.

===>>> Xem thêm: Bồi thường thiệt hại do vi phạm hợp đồng

Điều 21. Giải quyết tranh chấp hợp đồng đại lý mỹ phẩm

Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này được thực hiện …. lần và phải được lập thành văn bản.

Nếu sau … lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.

===>>> Xem thêm: Giải quyết tranh chấp trong hợp đồng

Điều 22 Chấm dứt hợp đồng hợp đồng đại lý mỹ phẩm

22.1. Hợp đồng này sẽ được chấm dứt trong các trường hợp sau:

  • Khi các bên thực hiện xong các quyền, nghĩa vụ và kết thúc thời hạn quy định trong Hợp đồng này;
  • Khi một bên vi phạm hợp đồng, hai bên đã cố gắng giải quyết nhưng Hợp đồng trên thực tế vẫn không thể tiếp tục thực hiện được thì phía bên kia có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng. Các bên sẽ hoàn thành các quyền, nghĩa vụ của mình tính tới thời điểm Hợp đồng này chấm dứt.
  • Khi bên B vi phạm theo quy định tại Khoản 2 Điều 18 Hợp đồng này.
  • Hợp đồng có thể được chấm dứt do sự thỏa thuận của các bên bằng văn bản.

22.2. Lý do khách quan chấm dứt hợp đồng

  • Hợp đồng có thể chấm dứt trong trường hợp có dịch bệnh, thiên tai xảy ra, hai bên đã cố gắng tìm mọi cách khắc phục nhưng Hợp đồng vẫn không thể thực hiện được trên thực tế.
  • Quy định pháp luật ban hành có điều cấm liên quan tới việc thực hiện Hợp đồng này.

Điều 23. Hiệu lực hợp đồng đại lý mỹ phẩm

Hợp đồng này có hiệu lực từ …./…./…… đến …./…./…..

Hai bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng này sau khi hết hiệu lực không quá 10 ngày. Bên …. có trách nhiệm tổ chức và chuẩn bị thời gian địa điểm thanh lý.

Hợp đồng này được làm thành … bản, có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ … bản.

ĐẠI DIỆN BÊN A

Chức vụ

(Ký tên, đóng dấu)

ĐẠI DIỆN BÊN B

Chức vụ

(Ký tên, đóng dấu)

Trên đây là mẫu hợp đồng đại lý mỹ phẩm chung nhất. Nếu bạn còn thắc mắc liên quan đến mẫu hợp đồng đại lý, hãy gọi tới Tổng đài tư vấn pháp luật, để lại tin nhắn hoặc gửi thư tới: contact@luatthaian.vn.

===>>> Xem thêm:

  • Mẫu hợp đồng đại lý độc quyền
  • Mẫu hợp đồng đại lý thuế

5. Dịch vụ tư vấn, rà soát và soạn thảo hợp đồng đại lý mỹ phẩm

Quyết định lựa chọn sử dụng soạn thảo hợp đồng là một khoản đầu tư thông minh so với chi phí phải bỏ ra khi có rủi ro pháp lý. Ngoài dịch vụ soạn thảo hợp đồng, doanh nghiệp có thể tham khảo thêm các dịch vụ khác như

rà soát hợp đồng, tư vấn, đàm phán thương lượng, thực hiện, thanh lý và tư vấn giải quyết tranh chấp hợp đồng của Công ty Luật Thái An.

Chúng tôi chuyên tư vấn, soạn thảo, rà soát các loại hợp đồng để đảm bảo tốt nhất quyền lợi của khách hàng. Để tìm hiểu về dịch vụ, bạn vui lòng tham khảo các bài viết sau:

  • Bảng giá dịch vụ tư vấn, soạn thảo, rà soát hợp đồng
  • Quy trình dịch vụ tư vấn, soạn thảo, rà soát hợp đồng

CÔNG TY LUẬT THÁI AN

___Đối tác pháp lý tin cậy__