Công bố mỹ phẩm tiếng anh là gì?

Công bố mỹ phẩm là một trong những khâu bắt buộc đối với những cá nhân, tổ chức kinh doanh mặt hàng mỹ phẩm khi những mặt hàng đó là những mặt hàng mà theo quy định của pháp luật là bắt buộc phải công bố mỹ phẩm.

Trong bài viết lần này, chúng tôi sẽ cung cấp tới quý bạn đọc một số nội dung liên quan tới vấn đề Công bố mỹ phẩm tiếng anh là gì?

Khái niệm mỹ phẩm, công bố mỹ phẩm

Sản phẩm mỹ phẩm là một chất hay chế phẩm được sử dụng để tiếp xúc với những bộ phận bên ngoài cơ thế con người (da, hệ thống lông tóc, móng tay, móng chân, môi và cơ quan sinh dục ngoài) hoặc răng và niêm mạc miệng với mục đích chính là để làm sạch, làm thơm, thay đổi diện mạo, hình thức, điều chỉnh mùi cơ thế, bảo vệ cơ thể hoặc giữ cơ thể trong điều kiện tốt.

Công bố mỹ phẩm là việc mà tổ chức, cá nhân sản xuất hoặc nhập khẩu mỹ phẩm tiến hành các thủ tục tại cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền để được cấp số tiếp nhận phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm và phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính an toàn, hiệu quả và chất lượng sản phẩm.

Thủ tục công bố mỹ phẩm

Trước khi tìm hiểu Công bố mỹ phẩm tiếng anh là gì, chúng tôi sẽ cung cấp thông tin về thủ tục công bố mỹ phẩm:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Căn cứ vào Điều 4 – Thông tư số 06/2011/TT-BYT về quản lý mỹ phẩm, hồ sơ công bố sản phẩm mỹ phẩm bao gồm các tài liệu sau:

– Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm (02 bản) kèm theo dữ liệu công bố (bản mềm của Phiếu công bố).

– Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hợp lệ Giấy ủy quyền của nhà sản xuất hoặc chủ sở hữu sản phẩm ủy quyền cho tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường được phân phối sản phẩm mỹ phẩm tại Việt Nam (áp dụng đối với mỹ phẩm nhập khẩu và mỹ phẩm sản xuất trong nước mà tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường không phải là nhà sản xuất). Đối với sản phẩm nhập khẩu thì Giấy ủy quyền phải là bản có chứng thực chữ ký và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên. Giấy ủy quyền phải đáp ứng các yêu cầu quy định tại Điều 6 Thông tư này.

– Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS): Áp dụng đối với trường hợp công bố sản phẩm mỹ phẩm nhập khẩu và đáp ứng các yêu cầu:

– CFS do cơ quan có thẩm quyền của nước sản xuất hoặc nước xuất khẩu mỹ phẩm vào Việt Nam cấp còn thời hạn hiệu lực (bản chính hoặc bản sao chứng thực). Trường hợp CFS không nêu thời hạn thì phải là bản được cấp trong vòng 24 tháng kể từ ngày cấp;

– CFS phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp CFS đáp ứng một trong các quy định sau đây:

+ Được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại giữa Việt Nam và quốc gia cấp;

+ Có văn bản hoặc thư điện tử do cơ quan có thẩm quyền cấp CFS hoặc cơ quan ngoại giao nước ngoài gửi đến Cục Quản lý Dược có nội dung xác nhận thông tin của CFS;

– CFS phải có tối thiểu các thông tin quy định tại Điều 36 Luật quản lý ngoại thương và khoản 3 Điều 10 Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý ngoại thương (sau đây gọi tắt là Nghị định số 69/2018/NĐ-CP)

Bước 2: Nộp hồ sơ công bố mỹ phẩm

Hồ sơ công bố sản phẩm mỹ phẩm được làm thành 01 bộ, tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện tới cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền, cụ thể:

– Mỹ phẩm nhập khẩu: Nộp tại Cục Quản lý Dược – Bộ Y tế.

– Mỹ phẩm sản xuất trong nước: Nộp tại Sở Y tế nơi đặt nhà máy sản xuất. Sản phẩm mỹ phẩm được sản xuất, đóng gói từ bán thành phẩm nhập khẩu được coi như sản phẩm sản xuất trong nước.

– Mỹ phẩm kinh doanh trong phạm vi Khu thương mại Công nhiệp thuộc Khu Kinh tế của khẩu Mộc bài; mỹ phẩm kinh doanh trong phạm vi Khu kinh tế – Thương mại đặc biệt Lao Bảo, tỉnh Quảng Trị thực hiện công bố tại Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh Quảng Trị.

Việc đưa mỹ phẩm từ Khu Thương mại công nghiệp thuộc Khu Kinh tế cửa khẩu Mộc Bài, tỉnh Tây Ninh vào các Khu chức năng khác trong Khu kinh tế cửa khẩu Mộ Bài, tỉnh Tây Ninh hoaawjc đưa vào thị trường nội địa để kinh doanh.

Đưa mỹ phẩm từ Khu Kinh tế – Thương mại đặc biệt Lao Bảo, tỉnh Quảng Trị vào thị trường nội địa để kinh doanh phải thực hiện công bố tại Cục Quản lý Dược – Bộ Y tế theo quy định của Thông tư này (tổ chức, cá nhân đứng tên công bố sản phẩm mỹ phẩm phải có chức năng kinh doanh mỹ phẩm tại Việt Nam và nằmg ngoài hai khu này).

Bước 3: Giải quyết hồ sơ công bố mỹ phẩm

Thời gian giải quyết là trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ công bố hợp lệ và lệ phí công bố theo quy định, cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm ban hành số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm.

Trường hợp hồ sơ công bố chưa đáp ứng theo quy định của Thông tư này thì trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân công bố biết các nội dung chưa đáp ứng để sửa đổi, bổ sung hồ sơ (nêu cụ thể các nội dung chưa đáp ứng).

Công bố mỹ phẩm tiếng anh là gì?

Công bố mỹ phẩm tiếng anh là cosmetic publication.

Cosmetic proclamation means that the cosmetic producing or importing organization or individual carries out the procedures at the competent state mângement agency to be granted the receipt number of the cosmetic product proclamation receipt and must rèund. Take full responsibility for the safety, effectiveness and quality of the product.

Như vậy, công bố mỹ phẩm tiếng anh là gì? Đã được chúng tôi phân tích chi tiết trong bài viết phía trên. Bên cạnh đó, chúng tôi cũng phân tích chi tiết thủ tục tiến hành công bố mỹ phẩm tới Quý bạn đọc.