Bài giảng chăm sóc trẻ vàng da

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (138.54 KB, 13 trang )

CHĂM SÓC TRẺVÀNG DA

MỤC TIÊU:Trình bày được đặc điểm của vàng dasinh lý và bệnh lý ở trẻ sơ sinh. Trình bày được những đặc điểm và quiđịnh trong chăm sóc trẻ vàng da bệnh lýở trẻ sơ sinh. Lập và thực hiện được KHCS trẻ vàng dabệnh lý.

VÀNG DA Ở TRẺ SƠ SINH.1. Vàng da sinh lý:Thường gặp vào ngày thứ 3 – 5 sau đẻ,vàng trong vòng tuần đầu sau đẻ. Da vàng nhưng niêm mạc mắt, phân vànước tiểu BT. Khi trẻ đủ tháng: Bilirubin máu tăng caovào ngày thứ 3(khoảng 6-8mg/dl tươngđương 100-120Milimon/L. Không vượtquá 12mg/dl hay 150 Milimon/L)

( tiếp)

Khi trẻ đẻ non: Tăng chậm hơn, và vàongày thứ 5 lượng Bilirubinmaus cũng tăngcao hơn 12mg/dl, cao nhất có thể lên tới15 mg/dl( tương đương 200Milimon/L) sauđó giảm dần.

2. ĐẶC ĐIỂM VÀNG DA B.LÝ:Vàng da xuất hiện trước 24 giờ sau đẻ. Bilirubin máu tăng nhanh trên 0,5mg/dl/giờ( 8.5 Milimon/l/giờ). Vàng da kèm theo các dấu hiệu khác: Li bì, nôn,ăn kém, nhiệt độ không ổn định, có cơn ngừngthở… Vàng da kéo dài trên 8 ngày ( trẻ đủ tháng) vàtrên 15 ngày với trẻ non tháng.

NHỮNG QUI ĐỊNH VÀ NHIỆM VỤCHĂM SÓC VÀNG DA BỆNH LÝ:1. Tuyến xã: Phát hiện sớm và chuyểntuyến.

2. TUYẾN HUYỆN:Phát hiện vàng da bệnh lý. Đánh giá mức độ vàng da trên lâm sàng dựa vào vùngvàng da của Krammer hoặc định lượng Bilirubin máu,nhóm máu(nếu có)

 Chiếu đèn. Chuyển tuyến khi:Chiếu đèn thất bại(Bilirubin tiếp tụctăng > 8,5 Milimon/l/giờ)+ Có nguy cơ tan máu, do bất đồng nhóm máu, ngạt, libì…+ Bilirubin tăng cao tới ngưỡng phải thay máu.

3. TỈNH VÀ TRUNG ƯƠNG:Như tuyến huyện và : Làm các xét nghiệm cơ bản để xác địnhnguyên nhân. Thay máu khi có chỉ định. Điều trị nguyên nhân.

4. KẾ HOẠCH CHĂM SÓC:4.1. Nhận định: Nhận định tuổi thai và quá trình đẻ? Cân nặng? Nhận định màu da? niêm mạc?phân? Nướctiểu? Tình trạng hô hấp? Tinh thần? Ăn? Ngủ? Nôn?… Bilirubin máu? Y lệnh?

4.2. CHẨN ĐOÁN NHU CẦU CS:Chăm sóc giảm vàng da. Phòng suy hô hấp và nhiễm khuẩn. Cung cấp đủ dinh dưỡng.

4.3. LẬP KẾ HOẠCH:Theo dõi Bilirubin máu. Theo dõi da, phân và nước tiểu. Theo dõi nhịp thở, nhiệt độ cơ thể. Theo dõi tinh thần. Theo dõi phát hiện dấu hiệu tan máu. Vệ sinh thân thể cho trẻ, cung cấp đủ dd Thực hiện y lệnh

4.4. THỰC HIỆN KHCS:Cho trẻ chiếu đèn. Đo nhiệt độ. Đếm nhịp thở. Kiểm tra phân, nước tiểu. Vệ sinh thân thể, Lấy máu thử Bilirubin. Thực hiện y lệnh.

4.5. ĐÁNH GIÁ:

Kết quả tốt khi: Trẻ đỡ hoặc hết vàng da,bú tốt, phân và nước tiểu bình thường… Kết quả chưa tốt: Khi trẻ không giảm vàngda, ăn kém, nôn, li bì, có dấu hiệu tanmáu…

Khi trẻ đẻ non : Tăng chậm hơn, và vàongày thứ 5 lượng Bilirubinmaus cũng tăngcao hơn 12 mg / dl, cao nhất hoàn toàn có thể lên tới15 mg / dl ( tương tự 200M ilimon / L ) sauđó giảm dần. 2. ĐẶC ĐIỂM VÀNG DA B.LÝ : Vàng da Open trước 24 giờ sau đẻ.  Bilirubin máu tăng nhanh trên 0,5 mg / dl / giờ ( 8.5 Milimon / l / giờ ).  Vàng da kèm theo những tín hiệu khác : Li bì, nôn, ăn kém, nhiệt độ không không thay đổi, có cơn ngừngthở …  Vàng da lê dài trên 8 ngày ( trẻ đủ tháng ) vàtrên 15 ngày với trẻ non tháng. NHỮNG QUI ĐỊNH VÀ NHIỆM VỤCHĂM SÓC VÀNG DA BỆNH LÝ : 1. Tuyến xã : Phát hiện sớm và chuyểntuyến. 2. TUYẾN HUYỆN : Phát hiện vàng da bệnh lý.  Đánh giá mức độ vàng da trên lâm sàng dựa vào vùngvàng da của Krammer hoặc định lượng Bilirubin máu, nhóm máu ( nếu có )  Chiếu đèn.  Chuyển tuyến khi : Chiếu đèn thất bại ( Bilirubin tiếp tụctăng > 8,5 Milimon / l / giờ ) + Có rủi ro tiềm ẩn tan máu, do sự không tương đồng nhóm máu, ngạt, libì … + Bilirubin tăng cao tới ngưỡng phải thay máu. 3. TỈNH VÀ TRUNG ƯƠNG : Như tuyến huyện và :  Làm những xét nghiệm cơ bản để xác địnhnguyên nhân.  Thay máu khi có chỉ định.  Điều trị nguyên do. 4. KẾ HOẠCH CHĂM SÓC : 4.1. Nhận định :  Nhận định tuổi thai và quy trình đẻ ? Cân nặng ?  Nhận định màu da ? niêm mạc ? phân ? Nướctiểu ?  Tình trạng hô hấp ?  Tinh thần ?  Ăn ? Ngủ ? Nôn ? …  Bilirubin máu ?  Y lệnh ? 4.2. CHẨN ĐOÁN NHU CẦU CS : Chăm sóc giảm vàng da.  Phòng suy hô hấp và nhiễm khuẩn.  Cung cấp đủ dinh dưỡng. 4.3. LẬP KẾ HOẠCH : Theo dõi Bilirubin máu.  Theo dõi da, phân và nước tiểu.  Theo dõi nhịp thở, nhiệt độ khung hình.  Theo dõi ý thức.  Theo dõi phát hiện tín hiệu tan máu.  Vệ sinh thân thể cho trẻ, phân phối đủ dd  Thực hiện y lệnh4. 4. THỰC HIỆN KHCS : Cho trẻ chiếu đèn.  Đo nhiệt độ.  Đếm nhịp thở.  Kiểm tra phân, nước tiểu.  Vệ sinh thân thể,  Lấy máu thử Bilirubin.  Thực hiện y lệnh. 4.5. ĐÁNH GIÁ : Kết quả tốt khi : Trẻ đỡ hoặc hết vàng da, bú tốt, phân và nước tiểu thông thường …  Kết quả chưa tốt : Khi trẻ không giảm vàngda, ăn kém, nôn, li bì, có tín hiệu tanmáu …