Hợp đồng đại lý phân phối mỹ phẩm

Hợp đồng đại lý phân phối mỹ phẩm là văn bản giữa các bên chủ thể, thông thường là hai bên A và B, nhằm ghi nhận lại thỏa thuận, nội dung làm việc đã thống nhất. Chúng tôi cung cấp dưới đây là mẫu Hợp đồng cơ bản được soạn thảo và sử dụng qua những giao dịch tương tự, đã bổ sung, khắc phục những rủi ro, sai xót trong các bản cập nhật trước đó, áp dụng theo quy định mới nhất của pháp luật.

Hướng dẫn sử dụng mẫu Hợp đồng đại lý phân phối mỹ phẩm

Để có một bản Hợp đồng hoàn chỉnh, tiền đề cho những an toàn pháp lý sau này, chúng tôi khuyến nghị bạn cần sự góp ý của những chuyên gia, Luật sư trong ngành. Việc tự thực hiện có thể dẫn tới những thiệt hại không mong muốn. Để nhận được sự tư vấn MIỄN PHÍ, liên hệ ngay Hotline 1900.0191.

Trong trường hợp, các bạn vẫn muốn tự mình xây dựng Hợp đồng đại lý phân phối mỹ phẩm, dưới đây là sẽ là những hướng dẫn bạn cần lưu ý để đảm bảo tính pháp lý cho văn bản này.

  • Địa danh, ngày, tháng, năm ký kết giao dịch Hợp đồng (phần “….,ngày…tháng….năm….“)
  • Số hiệu Hợp đồng, căn cứ số liệu nội bộ hoặc ký hiệu thời gian (phần “Số:………/HĐTPTN -……….”);
  • Danh sách các văn bản pháp Luật điều chỉnh, Bộ Luật, Nghị định, Thông tư, Quyết định (phần “Căn cứ…”);
  • Thông tin của các Bên tham gia ký kết Hợp đồng đại lý phân phối mỹ phẩm, tên gọi, địa chỉ, liên lạc, vị trí, chức vụ, thông tin nhân thân, Mã số thuế hoặc số CMND/CCCD (phần “Các bên A và B”);
  • Các điều khoản dự thảo bổ sung bên trong Hợp đồng (phần “…” tại mỗi điều khoản);
  • Phần ghi ngày tháng (phần “…/…/…” tại mỗi điều khoản);
  • Nội dung Hợp đồng có tối thiểu những điều khoản cơ bản là Đối tượng hợp đồng, Thời gian thực hiện, Thanh toán, Quyền và nghĩa vụ các bên, Chấm dứt hợp đồng, Vi phạm, Bồi thường, Cam kết (Việc bổ sung các điều khoản khác là có thể phụ thuộc vào từng loại Hợp đồng và bối cảnh phù hợp);
  • Các bên tham gia Hợp đồng ký tên ở cuối văn bản (phần “Đại diện bên A/B Ký và ghi rõ họ tên”);
  • Hình thức Hợp đồng: Viết tay hoặc đánh máy, có thể Công chứng hoặc không Công chứng;

1. Mẫu Hợp đồng đại lý phân phối mỹ phẩm

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do- Hạnh phúc

­­­Hà Nội, ngày 27 tháng 07 năm 2020

HỢP ĐỒNG ĐẠI LÝ

Số: 24/2020/HĐĐL

  • Căn cứ Bộ luật dân sự 2015;
  • Căn cứ Luật thương mại 2005;
  • Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của hai bên.

Hôm nay, ngày 27 tháng 07 năm 2020. Chúng tôi gồm có:

BÊN GIAO ĐẠI LÝ( Sau đây gọi tắt là bên A):

Công ty:……………………………….

Địa chỉ:……………………..

Điện thoại:…………………..

Mã số thuế:…………………..

Đại diện :………………………Chức vụ:……………….

Số tài khoản:………………………Tại ngân hàng:……………….Chi nhánh:……

Căn cứ đại diện:………………………

BÊN ĐẠI LÝ ( Sau đây gọi tắt là bên B):

Công ty:…………………………………….

Địa chỉ:………………………………..

Điện thoại:……………………………..

Mã số thuế: …………………………………

Đại diện:……………………..Chức vụ:……………

Căn cứ đại diện:……………………………

Số tài khoản:………………Tại ngân hàng:…………… Chi nhánh:………….

Sau khi bàn bạc, thoả thuận, hai bên đã nhất trí ký kết Hợp đồng Biên dịch này với những điều khoản như sau:

Điều 1: Phạm vi công việc

– Bên B đồng ý làm Đại lý phân phối dòng mỹ phẩm …….. cho bên A kể từ ngày ….tháng…..năm…….

Điều 2: Tiêu chuẩn thực hiện

– Các bên đủ điều kiện của thương nhân và được phép kinh doanh mặt hàng mỹ phẩm này theo quy định của pháp luật.

– Dòng mỹ phẩm quy định tại Điều 1 Hợp đồng này phải đạt tiêu chuẩn chất lượng theo Phụ lục I đính kèm Hợp đồng này.

– Sản phẩm bên A cung cấp phải có những giấy tờ chứng nhận đạt tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật; giấy tờ chứng minh nguồn gốc xuất xứ; phiếu bảo hành sản phẩm.

– Bên B đảm bảo thực hiện đúng các biện pháp lưu trữ, bảo quản và giữ được chất lượng hàng hoá như bên A đã cung cấp, đến khi giao cho người tiêu thụ. Bên A không chấp nhận hoàn trả hàng hoá do bất kỳ lý do gì ( ngoại trừ trường hợp có sai sót về sản phẩm so lỗi của bên A).

Điều 3: Hình thức đại lý

Bên B đồng ý làm Đại lý phân phối cho dòng mỹ phẩm…………… của bên A với hình thức đại lý độc quyền.

Cụ thể, tại khu vực quận Hà Đông, Hà Nội, bên A chỉ cho bên B mua, bán dòng sản phẩm mỹ phẩm…………….. .

Điều 4: Phương thức giao nhận

– Bên A giao hàng đến cửa kho của bên B hoặc tại địa điểm thuận tiện do Bên B chỉ định.

– Bên B đặt hàng với số lượng, loại sản phẩm cụ thể…………../…………bằng văn bản có chữ ký của cá nhân có thẩm quyền bên B.

– Chi phí xếp dỡ từ phương tiện vận chuyển vào kho của bên B do bên B chi trả (kể cả chi phí lưu phương tiện do xếp dỡ chậm).

– Số lượng hàng hóa thực tế Bên A cung cấp cho bên B có thể chênh lệch với đơn đặt hàng nếu Bên A xét thấy đơn đặt hàng đó không hợp lý. Khi đó hai bên phải có sự thỏa thuận về khối lượng, thời gian cung cấp.

– Thời gian giao hàng:…………

Điều 5: Thực hiện công việc

– Bên A sẽ phải chuyển sản phầm mỹ phẩm ………………… cho bên B để bán cho bên thứ ba với đầy đủ các giấy tờ chứng minh nguồn gốc xuất xứ; chứng nhận về tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm được phép đưa vào kinh doanh.

– Bên A yêu cầu bên B kí quỹ làm biện pháp bảo đảm thực hiện Hợp đồng này. Cụ thể như sau: ……………………

– Bên A vẫn giữ quyền sở hữu đối với hàng hóa đó cho tới khi bên đại lý bán hàng cho bên thứ ba.

– Bên B có nghĩa vụ bảo quản, giữ gìn hàng hóa, tài sản đã nhận.

– Bên B bán sản phẩm theo đúng giá niêm yết từ bên A.

– Quảng bá sản phẩm mỹ phẩm …….. trên trang cá nhân của bên B trong suốt quá trình hợp đồng có hiệu lực.

– Bên A sẽ giữ số tiền ………………….. VNĐ (Bằng chữ:…………………) của bên B để đảm bảo quy định chống bán phá giá của bên A. Bên B sẽ được cấp 01 mã số đại lý bán hàng. Số tiền trên bên A sẽ hoàn trả lại cho bên B sau khi kết thúc Hợp đồng này nếu bên B không vi phạm các điều khoản trong hợp đồng này.

– Bên B cung cấp các thông tin liên quan đến doanh số và tình trạng bán hàng của mình cho bên A mỗi tháng để bên A có kế hoạch hỗ trợ.

– Mọi trường hợp sửa đổi, bổ sung hợp đồng đại lí đều phải được sự chấp thuận của cả hai bên và được lập thành văn bản

Điều 6: Rủi ro

– Trường hợp xảy ra sự cố trong quá trình vận chuyển hàng hoá của bên A, bên A sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm cho thiệt hại.

– Trường hợp xảy ra sự cố sau quá trình giao nhận hàng hoá, xác nhận thiệt hại do lỗi của bên nào thì bên đó hoàn toàn chịu trách nhiệm.

Điều 7: Giá cả

– Các sản phẩm cung cấp cho bên B được tính theo giá bán sỉ, cụ thể là: …………………….VNĐ ( Bằng chữ: ……………………)

– Giá cung cấp này có thể thay đổi theo thời gian nhưng bên A sẽ thông báo trước cho bên B ít nhất là …………………ngày. Bên A không chịu trách nhiệm về sự chênh lệch giá trị tồn kho do chênh lệch giánếu có xảy ra.

– Tỷ lệ hoa hồng: ……………

Điều 8: Phương thức thanh toán

– Bên B thanh toán cho bên A tương ứng với giá trị số lượng hàng giao ghi trong mỗi hóa đơn trong vòng …………….ngày kể từ ngày cuối của tháng bên B đặt hàng.

– Hình thức thanh toán: Trả bằng tiền mặt

Cụ thể, bên B sẽ trả trực tiếp cho ông/bà: ……………

Số căn cước công dân:…………………. Số điện thoại:……………….

Hoặc chuyển khoản theo thông tin dưới đây:

Số tài khoản:…………

Tại ngân hàng:………………Chi nhánh:……………………

– Giới hạn mức nợ: Bên B được nợ tối đa là…………………… bao gồm giá trị các đơn đặt hàng trước đang tồn đọng cộng với giá trị của đơn đặt hàng mới. Bên A chỉ giao hàng khi bên B thanh toán cho bên A sao cho tổng số nợ tồn và giá trị đặt hàng mới nằm trong mức nợ được giới hạn.

– Thời điểm thanh toán được tính là ngày bên A nhận được tiền, không phân biệt cách thức chi trả. Nếu trả làm nhiều lần cho một hóa đơn thì thời điểm được tính là lúc thanh toán cho lần cuối cùng.

– Số tiền chậm trả ngoài thời gian đã quy định, phải chịu lãi theo mức lãi suất cho vay của ngân hàng trong cùng thời điểm. Nếu việc chậm trả kéo dài hơn 3 tháng thì bên B phải chịu thêm lãi suất quá hạn của ngân hàng cho số tiền chậm trả và thời gian vượt quá 3 tháng.

Điều 9: Điều kiện bảo hành

– Bên A sẽ đổi trả hàng cho bên B trong trường hợp bên B tiến hành việc lưu trữ, vận chuyển, hướng dẫn bảo quản đúng với nội dung đã huấn luyện và phổ biến của bên A nhưng vẫn xảy ra lỗi sản phẩm.

– Trường hợp có yêu cầu đổi trả sản phẩm từ phía khách hàng của bên B, bên A sẽ thực hiện đổi trả theo yêu cầu.

Điều 10: Độc quyền

– Hợp đồng này mang tính độc quyền trên khu vực quận Hà Đông, Hà Nội.

– Bên A không được ký thêm hợp đồng độc quyền đại lý với bên thứ ba khác trong khu vực này.

Điều 11: Chuyển nhượng

Một bên của Hợp đồng đại lý này được phép chuyển quyền và nghĩa vụ theo Hợp đồng đại lý cho một bên thứ ba với điều kiện phải được sự chấp thuận của bên còn lại bằng văn bản.

Điều 12: Bảo mật thông tin

– Các bên có trách nhiệm giữ kín tất cả những thông tin mà mình nhận được từ phía bên kia trong suốt thời hạn của Hợp đồng.

– Mỗi bên không được tiết lộ cho bất cứ bên thứ ba nào bất kỳ thông tin nói trên trừ trường hợp được chấp thuận bằng văn bản của bên kia hoặc do cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền yêu cầu.

– Mỗi bên phải tiến hành mọi biện pháp cần thiết để đảm bảo không một nhân viên nào hay bất cứ ai thuộc phận sự quản lý của mình vi phạm các thoả thuận về bảo mật thông tin trong Hợp đồng này.

– Các bên giữ bí mật mọi thông tin của nhau trong thời hạn … năm kể từ khi Hợp đồng này chấm dứt.

Điều 13: Cam kết của hai bên

13.1. Cam kết bên A

– Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên A đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.

– Cam kết thực hiện toàn bộ công việc của mình và tuân thủ đúng theo các thoả thuận đã quy định trong Hợp đồng này.

13.2. Cam kết bên B

– Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên B đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.

– Cam kết không bán sản phẩm đối thủ của bên A trong khoảng thời gian làm Đại lý phân phối độc quyền cho bên A.

– Cam kết không tự ý thay đổi giá bán niêm yết khi bên A chưa đồng ý. Trường hợp bên B mở sự kiện, khai trương cửa hàng được khuyến mãi thì phải báo cho bên A trước 01 tuần.

– Cam kết không tự ý thêm, bớt, điều chỉnh bảng giá chiết khấu của bên A.

– Cam kết thực hiện toàn bộ công việc của mình và tuân thủ đúng theo các thoả thuận đã quy định trong Hợp đồng này.

Điều 14: Quyền và nghĩa vụ các bên

14.1. Quyền và nghĩa vụ bên A

– Yêu cầu bên B tiến hành cung cấp các thông tin liên quan đến doanh số và tình trạng bán hàng.

– Phổ biến mọi thông báo từ công ty đến bên B.

– Cung cấp đầy đủ các giấy tờ liên quan tới sản phẩm cho bên B trong quá trình giao nhận hàng hoá.

– Thanh toán đầy đủ và đúng hạn chi phí cho bên B theo quy định tại Điều 7 và Điều 8 Hợp đồng này.

– Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Hợp đồng này và quy định của pháp luật.

14.2. Quyền và nghĩa vụ bên B

– Sử dụng các hình ảnh từ Website, Fanpage, Facebook, Zalo của bên A.

– Yêu cầu bên A cung cấp các giấy tờ, hoá đơn để hỗ trợ việc kinh doanh của bên B.

– Yêu cầu bên A hỗ trợ khi lên kế hoạch tổ chức sự kiện hoặc showroom bán hàng.

– Được tham gia các khoá học, tào đạo nâng cao kỹ năng bán hàng, sự kiện tri ân của bên A tổ chức.

– Được phép đổi sản phẩm mới khi khách hàng của bên B sử dụng không hợp hoặc kích ứng với sản phẩm.

– Được thanh toán đầy đủ và đúng hạn chi phí theo như quy định tại Điều 7 và Điều 8 Hợp đồng này.

– Thực hiện đúng theo cam kết đã thoả thuận trong Hợp đồng này.

– Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Hợp đồng này và quy định của pháp luật.

Điều 15: Thời hạn hiệu lực, kéo dài và chấm dứt hợp đồng

1. Hợp đồng này có giá trị kể từ ngày …/…/… ngày…/…/….Nếu cả hai bên mong muốn tiếp tục hợp đồng, các thủ tục gia hạn phải được thỏa thuận trước khi hết hạn hợp đồng trong thời gian tối thiểu là ……………………..ngày.

2. Trong thời gian hiệu lực, một bên có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng nhưng phải báo trước cho bên kia biết trước tối thiểu là……………………ngày.

3. Bên A có quyền chấm dứt ngay hợp đồng khi bên B vi phạm một trong các vấn đề sau đây:

– Làm giảm uy tín thương mại hoặc làm giảm chất lượng sản phẩm của Bên A bằng bất cứ phương tiện và hành động nào.

– Bán phá giá so với bên A quy định.

4. Khi chấm dứt hợp đồng vì lý do đã nêu tại khoản 3 Điều này, bên B phải thanh toán ngay cho bên A tất cả nợ còn tồn tại.

5. Trong các trường hợp chấm dứt hợp đồng, các bên có nghĩa vụ hoàn trả hàng hóa, tài sản và tài liệu cho nhau. Bên giao đại lý có nghĩa vụ hoàn trả cho bên đại lý tiền kí quỹ ban đầu như đã thoả thuận tại Điều 5.

Điều 16: Phạt vi phạm

– Nếu bên A không thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ của mình đã ghi nhận tại Hợp đồng này thì bên A sẽ bị phạt số tiền cụ thể là :………………… VNĐ (Bằng chữ:………………………….) cho lần đầu vi phạm. Nếu vi phạm những lần tiếp theo, mức phạt sẽ gấp đôi so với lần vi phạm gần nhất trước đó.

– Nếu bên B không thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ của mình đã ghi nhận tại Hợp đồng này thì bên B sẽ bị phạt số tiền cụ thể là :………………… VNĐ (Bằng chữ:………………………….) cho lần đầu vi phạm. Nếu vi phạm những lần tiếp theo, mức phạt sẽ gấp đôi so với lần vi phạm gần nhất trước đó.

Điều 17: Bồi thường thiệt hại

1. Bên B phải chịu trách nhiệm bồi thường cho Bên A giá trị thiệt hại do mình gây ra ở các trường hợp sau:

– Bên B hủy đơn đặt hàng khi bên A trên đường giao hàng đến bên B.

– Bên B vi phạm các vấn đề nói ở khoản 3 Điều 15 đến mức bên A phải đình chỉ hợp đồng.

2. Bên A bồi thường cho bên B trong trường hợp giao hàng chậm trễ hơn thời gian giao hàng thỏa thuận gây thiệt hại cho Bên B.

3. Trong trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng, bên nào muốn chấm dứt hợp đồng phải bồi thường thiệt hại cho bên kia nếu có.

4. Trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng gây trở ngại hoặc thiệt hại trong quá trình thực hiện hợp đồng, hai bên có trách nhiệm ngay lập tức khắc phục và tiếp tục thực hiện hợp đồng.

5. Mức bồi thường thiệt hại: Hai bên sẽ chịu mức bồi thường thiệt hại trong phạm vi các thiệt hại trực tiếp do mình gây ra.

Điều18: Giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này được thực hiện ….lần và phải được lập thành văn bản. Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.

Điều 19: Chấm dứt hợp đồng

19.1.Hợp đồng này sẽ được chấm dứt trong các trường hợp sau:

– Khi các bên thực hiện xong các quyền, nghĩa vụ và kết thúc thời hạn quy định trong Hợp đồng này.

– Khi một bên vi phạm hợp đồng, hai bên đã cố gắng giải quyết nhưng Hợp đồng trên thực tế vẫn không thể tiếp tục thực hiện được thì phía bên kia có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng. Các bên sẽ hoàn thành các quyền, nghĩa vụ của mình tính tới thời điểm Hợp đồng này chấm dứt.

– Khi bên B vi phạm theo quy định tại khoản 3 Điều 15 Hợp đồng này.

– Hợp đồng có thể được chấm dứt do sự thỏa thuận của các bên bằng văn bản.

19.2. Lý do khách quan chấm dứt hợp đồng

– Hợp đồng có thể chấm dứt trong trường hợp có dịch bệnh, thiên tai xảy ra, hai bên đã cố gắng tìm mọi cách khắc phục nhưng Hợp đồng vẫn không thể thực hiện được trên thực tế.

– Quy định pháp luật ban hành có điều cấm liên quan tới việc thực hiện Hợp đồng này.

Điều 20: Hiệu lực hợp đồng

– Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày …… tháng ….. năm …… đến ngày …… tháng ….. năm ………

– Hai bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng này sau khi hết hiệu lực không quá 10 ngày. Bên ……….. có trách nhiệm tổ chức và chuẩn bị thời gian địa điểm thanh lý.

– Hợp đồng này được làm thành …………… bản, có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ ……… bản.

Ký tên A Ký tên B

Ký và ghi rõ họ tên Ký và ghi rõ họ tên

2. Mẫu hợp đồng mua bán sản phẩm mỹ phẩm

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———-

HỢP ĐỒNG MUA BÁN SẢN PHẨM MỸ PHẨM

(Số …/2018/HĐMP/… – …)

Căn cứ vào,

  • Bộ luật dân sự năm 2015 được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam ban hành có hiệu lực ngày 01/01/2017
  • Luật Thương Mại năm 2005 được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam ban hành có hiệu lực ngày 01/01/2006
  • Luật giao dịch điện tử 2005 được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam ban hành có hiệu lực ngày 01/03/2006
  • Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá;
  • Nghị định 93/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 07 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện sản xuất mỹ phẩm;
  • Thông tư 06/2011/TT-BYT ngày 25 tháng 1 năm 2011 của Bộ Y tế quy định về quản lý mỹ phẩm

Xét rằng,

  • Bên A (Công ty …) – Công ty có khả năng, theo đúng quy định pháp luật, đưa sản phẩm Mỹ phẩm ra thị trường; sở hữu thương hiệu và nhãn hàng …;
  • Bên B (Công ty…) – Công ty có khả năng, theo đúng quy định pháp luật, sản xuất sản phẩm Mỹ phẩm tại Việt Nam; sở hữu công thức, quy trình sản xuất, tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm Mỹ phẩm … – được xác định theo quy định tại Điều 1 dưới đây;
  • Hai bên, Bên A và Bên B, cùng có nhu cầu gia tăng các hoạt động sản xuất, kinh doanh của mình trên cơ sở hợp tác với nhau,

Hôm nay, ngày ……. tháng ….. năm 2018 tại …, chúng tôi gồm có:

Bên A (CÔNG TY …): ĐƠN VỊ ĐƯA SẢN PHẨM MỸ PHẨM RA THỊ TRƯỜNG

Giấy chứng nhận ĐKKD số: … Ngày cấp: …

Địa chỉ trụ sở chính: ….

Điện thoại: …

Người đại diện theo pháp luật: Ông(bà) …

Chức danh: ….

Điện thoại: ….

Bên B (CÔNG TY…): ĐƠN VỊ SẢN XUẤT SẢN PHẨM MỸ PHẨM

Giấy chứng nhận ĐKKD số: … Ngày cấp: …

Địa chỉ trụ sở chính: …

Điện thoại: …

Người đại diện theo pháp luật: Ông (Bà) …

Chức danh:

Điện thoại: …

Bên A và Bên B sau đây gọi chung là “Hai Bên” hoặc “Các Bên”

Sau khi bàn bạc và thỏa thuận, Hai Bên đi đến thống nhất ký kết Hợp Đồng này với các điều khoản như sau:

Điều 1. Đối tượng hợp đồng

Bên A đồng ý mua, Bên B đồng ý bán sản phẩm Mỹ phẩm được xác định trên cơ sở:

– Phiếu công bố sản phẩm Mỹ phẩm số … (bản phô tô đính kèm Hợp đồng này và được coi là Phụ lục 01 – là bộ phận không tách rời của Hợp đồng này).

– Quy cách đóng gói: Được xác định tại Phụ lục 02 – là bộ phận không tách rời của Hợp đồng này.

Sản phẩm Mỹ phẩm được xác định theo tiêu chuẩn và quy cách đóng gói như trên, trong phạm vi Hợp đồng này, được viết tắt là “Sản phẩm Mỹ phẩm”.

Điều 2. Giá trị hợp đồng & Thanh toán

– Giá trị hợp đồng được xác định bằng tổng giá trị các lần mua bán “Sản phẩm Mỹ phẩm” trong thời gian có hiệu lực của Hợp đồng;

– Thanh toán được thực hiện thành nhiều đợt;

– Hai bên ký Phụ lục xác định chi tiết về Giá trị và Thanh toán của từng lần mua bán; các Phụ lục này được coi là một phận không tách rời của Hợp đồng.

Điều 3. Giao – Nhận “Sản phẩm Mỹ phẩm”

Hai bên ký Phụ lục xác định chi tiết về việc Giao – Nhận “Sản phẩm Mỹ phẩm” theo từng lần mua bán; các Phụ lục này được coi là một phần không tách rời của Hợp đồng.

Điều 4. Quyền & Nghĩa vụ của Bên A

4.1. Quyền của Bên A

– Nhận đúng, đủ “Sản phẩm Mỹ phẩm” theo quy định tại Hợp đồng này và các Phụ lục có liên quan;

– Từ chối nhận sản phẩm không đúng với chất lượng, quy cách đóng gói quy định tại Điều 1 Hợp đồng này;

– Đơn phương hủy bỏ hợp đồng khi Bên B vi phạm hợp đồng;

– Có đầy đủ quyền sở nhãn hiệu … – một bộ phận cấu thành “Sản phẩm Mỹ phẩm” quy định tại Hợp đồng này.

– Yêu cầu Bên B bồi thường thiệt hại; phạt hợp đồng khi Bên B vi phạm. Bên A cũng được yêu cầu Bên B bồi thường thiệt hại và chịu phạt vi phạm trong các trường hợp:

+ Bên thứ 3 phạt vi phạm và yêu cầu bồi thường thiệt hại đối với Bên A liên quan đến chất lượng sản phẩm, quy cách đóng gói không đảm bảo theo quy định tại Hợp đồng này;

+ Bên A bị xử lý vi phạm hành chính liên quan đến chất lượng sản phẩm, quy cách đóng gói không đảm bảo theo quy định tại Hợp đồng này;

– Giám sát quá trình sản xuất, đóng gói của Bên B để tăng cường việc đảm bảo chất lượng, quy cách đóng gói đối với “Sản phẩm Mỹ phẩm”;

– Yêu cầu Bên B tạm dừng, dừng việc sản xuất, đóng gói và thanh lý hợp đồng khi Bên B vi phạm hợp đồng;

– Các quyền khác của bên chịu trách nhiệm đưa sản phẩm Mỹ phẩm ra thị trường quy định tại Thông tư số 06/2011/TT-BYT, ngày 25/1/2011 (bao gồm cả các Văn bản pháp luật sửa đổi, bổ sung, thay thế Thông tư này) và các quy định pháp luật khác có liên quan.

4.2. Nghĩa vụ của Bên A

– Chịu hoàn toàn trách nhiệm trước các cơ quan nhà nước có thẩm quyền và người tiêu dùng về phương diện nhãn hiệu … của “Sản phẩm Mỹ phẩm” (chất lượng và quy cách đóng gói thuộc trách nhiệm của Bên B);

– Thanh toán và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ đã quy định tại Hợp đồng này;

– Cam kết đủ điều kiện theo quy định pháp luật với tư cách là bên chịu trách nhiệm đưa sản phẩm Mỹ phẩm ra thị trường;

– Các nghĩa vụ khác của bên chịu trách nhiệm đưa sản phẩm Mỹ phẩm ra thị trường quy định tại Thông tư số 06/2011/TT-BYT, ngày 25/1/2011 (bao gồm các Văn bản pháp luật sửa đổi, bổ sung, thay thế Thông tư này) và các quy định pháp luật khác có liên quan.

Điều 5. Quyền & nghĩa vụ của Bên B

5.1. Quyền của Bên B

– Sản xuất và bàn giao đúng, đủ “Sản phẩm Mỹ phẩm” quy định tại Hợp đồng này và những Phụ lục có liên quan cho bên A;

– Đơn phương hủy bỏ hợp đồng khi Bên A vi phạm hợp đồng;

– Yêu cầu Bên A bồi thường thiệt hại; phạt hợp đồng khi Bên A vi phạm.

– Nhận thanh toán đúng quy định tại Hợp đồng này;

– Có đầy đủ quyền sở hữu công thức, quy trình sản xuất, tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm Mỹ phẩm … – một bộ phận cấu thành “Sản phẩm Mỹ phẩm” quy định tại Hợp đồng này.

– Các quyền khác của bên sản xuất Mỹ phẩm quy định tại Thông tư số 06/2011/TT-BYT, ngày 25/1/2011 (bao gồm cả các Văn bản pháp luật sửa đổi, bổ sung, thay thế Thông tư này), Nghị định số 93/2016/NĐ-CP, ngày 1/7/2016 (bao gồm cả các Văn bản pháp luật sửa đổi, bổ sung, thay thế Nghị định này), và các quy định pháp luật khác có liên quan.

5.2. Nghĩa vụ của Bên B

– Chịu hoàn toàn trách nhiệm trước các cơ quan nhà nước có thẩm quyền và người tiêu dùng về phương diện chất lượng, quy cách đóng gói của “Sản phẩm Mỹ phẩm” (với nhãn hiệu … thuộc trách nhiệm của Bên A);

– Thực hiện đúng và nghiêm túc các quy định tại Hợp đồng;

– Sản xuất và bán cho Bên A sản phẩm đúng theo thỏa thuận, đúng quy cách, chất lượng sản phẩm đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này;

– Phối hợp và hợp tác với Bên A trong quá trình Bên A tiến hành giám sát việc thực hiện các khâu, các công đoạn sản xuất, đóng gói sản phẩm để đảm bảo sản phẩm sản xuất, đóng gói đạt chất lượng và tiêu chuẩn như các bên đã thỏa thuận.

– Cung cấp cho bên A những tài liệu cần thiết để chứng minh “Sản phẩm Mỹ phẩm” được sản xuất theo đúng tiêu chuẩn, chất lượng, quy cách đóng gói quy định tại Hợp đồng này;

– Bồi thường thiệt và chịu phạt vi phạm theo quy định tại Hợp đồng này;

– Cam kế đủ điều kiện sản xuất Mỹ phẩm theo quy định pháp luật hiện hành;

– Không sản xuất và cung cấp cho Bên thứ 3 “Sản phẩm Mỹ phẩm”. Nếu vi phạm quy định này, coi như Bên B vi phạm hợp đồng, Bên A có quyền đơn phương hủy hợp đồng và yêu cầu bên B chịu phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại theo quy định tại hợp đồng này và Pháp luật hiện hành;

– Các nghĩa vụ khác của bên sản xuất Mỹ phẩm quy định tại Thông tư số 06/2011/TT-BYT, ngày 25/1/2011 (bao gồm cả các Văn bản pháp luật sửa đổi, bổ sung, thay thế Thông tư này), Nghị định số 93/2016/NĐ-CP, ngày 1/7/2016 (bao gồm cả các Văn bản pháp luật sửa đổi, bổ sung, thay thế Nghị định này), và các quy định pháp luật khác có liên quan.

Điều 6. Bồi thường thiệt hại, phạt vi phạm

6.1. Nếu bất kỳ bên nào vi phạm nghĩa vụ của mình quy định tại Hợp Đồng này gây thiệt hại trực tiếp và/hoặc gián tiếp cho bên kia thì phải tiến hành bồi thường cho bên bị thiệt hại theo các quy định của pháp luật Việt Nam và Hợp đồng.

6.2. Việc phạt vi phạm hợp đồng được xác định giá trị bằng 8% thiệt hại thực tế xảy ra.

Điều 7. Sự kiện bất khả kháng

7.1. Sự kiện bất khả kháng là các sự kiện bao gồm nhưng không giới hạn bởi chiến tranh (dù được tuyên bố hay không); lũ lụt, bão, động đất hoặc các hiện tượng thiên nhiên bất thường khác; nổi loạn, cuộc nổi dậy, hành động phá hoại hoặc những sự kiện tương tự; đình công hoặc ban hành mới luật hoặc các quy định của Chính phủ.

7.2. Trong trường hợp một bên bị cản trở hoặc trì hoãn trong việc thực hiện nghĩa vụ theo Hợp Đồng này bởi sự kiện bất khả kháng thì bên đó sẽ phải thông báo và chuyển cho bên kia giấy chứng nhận về sự kiện bất khả kháng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp trong thời hạn 07 (bảy) ngày kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng đó.

7.3. Trong trường hợp bất kỳ sự kiện bất khả kháng nào cản trở hoặc trì hoãn việc thực hiện các nghĩa vụ theo Hợp Đồng này quá 45 ngày làm việc thì một trong các bên có quyền chấm dứt Hợp Đồng này.

Điều 8. Giải quyết tranh chấp

Mọi tranh chấp phát sinh từ hoặc liên quan đến hợp đồng này sẽ được giải quyết bằng trọng tài tại Trung tâm Trọng tài Quốc tế Việt Nam (VIAC) theo Quy tắc tố tụng trọng tài của Trung tâm này.

Điều 9. Hiệu lực của Hợp đồng

9.1. Hợp Đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký; có thời hạn…………năm, kể từ ngày ký; hợp đồng có thể được sửa đổi, bổ sung theo thoả thuận giữa các bên. Mọi sửa đổi, bổ sung của Hợp Đồng này phải được lập thành văn bản và được các bên ký chấp thuận.

9.2. Hợp Đồng này bị chấm dứt khi một trong các trường hợp sau xảy ra:

– Hai bên thống nhất chấm dứt Hợp Đồng này bằng văn bản.

– Một trong các bên vi phạm Hợp Đồng này và gây thiệt hại cho bên kia.

– Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Điều 10. Điều khoản thi hành

10.1. Các bên tại đây cam kết thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ quy định tại Hợp Đồng này. Trong thời hạn hiệu lực của Hợp Đồng này, nếu bất kỳ bên nào gặp khó khăn trở ngại ảnh hưởng đến việc thực hiện Hợp Đồng thì phải thông báo cho bên kia biết trong thời hạn 03 (ba) ngày kể từ ngày phát sinh khó khăn, trở ngại đó.

10.2. Hợp Đồng này được lập thành 02 (hai) bản, tất cả các bản có giá trị pháp lý như nhau. Mỗi bên giữ 01 (một) bản.

Hợp đồng này đã được hai bên bàn bạc, thống nhất và hoàn toàn nhất trí để đại diện của các bên ký kết Hợp Đồng này vào thời gian ghi ở phần trên của Hợp Đồng này.

ĐẠI DIỆN BÊN AĐẠI DIỆN BÊN B