Cách tính mã số mã vạch hàng thật & kiểm tra mã vạch trực tuyến

kiem tra ma vach

Tra cứu mã số mã vạch trên sản phẩm đang dần trở thành thói quen của rất nhiều người tiêu dùng, tuy nhiên sự thật đằng sau là gì, hãy cùng chatluongthucpham tìm hiểu nhé!

Mã số mã vạch là gì?

Mã vạch (barcode) là một hình vuông hoặc hình chữ nhật bao gồm một loạt các đường màu đen song song và khoảng trắng có độ rộng khác nhau có thể được đọc bởi máy quét. Còn mã số là dãy số ở phía dưới mã vạch, cái này chỉ có người đọc.

Mã số mã vạch được áp dụng cho các sản phẩm như một phương tiện nhận dạng nhanh. Chúng được sử dụng trong các cửa hàng bán lẻ như một phần của quy trình mua hàng, trong kho để theo dõi hàng tồn kho và trên hóa đơn để hỗ trợ kế toán, trong số nhiều mục đích sử dụng khác. [1]

Vì sao mã số mã vạch lại quan trọng?

Mỗi một sản phẩm được mã hóa qua một mã số mã vạch (gọi chung là mã vạch), nó ẩn chứa những thông tin mà không ghi trực tiếp trên bao bì.

– Máy scanner (máy quét) chỉ đọc được thông tin sản phẩm thông qua mã vạch này. Đây là ứng dụng đột phá trong việc quản lý sản phẩm trong cửa hàng bán lẻ, siêu thị.

– Giúp nhà sản xuất theo dõi, quản lý sản phẩm, hàng tồn kho, loại bỏ hàng hết hạn.

– Người tiêu dùng truy xuất nguồn gốc, có thông tin về sản phẩm (tên quốc gia, hạn sử dụng, tên công ty, ngày sản xuất…) qua mã số mã vạch.

Tra cứu mã vạch sản phẩm

Chúng ta tìm hiểu theo tiêu chuẩn quốc tế mã vạch EAN – 13 (International Article Number) được áp dụng phổ biến nhất.

Như đã nói mã vạch là một biểu tượng các vạch trắng đen có kích thước khác nhau, nằm xen kẻ nhau. Các ký hiệu này giúp máy đọc.

Ngoài ra phía dưới biểu tượng này có 13 chữ số, trong đó 12 số + 1 số để kiểm tra (số C).

Để tra cứu mã vạch sản phẩm thì chúng ta có nhiều cách:

– Check mã vạch qua phầm mềm (app): hiện nay có rất nhiều ứng dụng phần mềm hổ trợ điều này trên điện thoại.

– Kiểm tra mã vạch trực tuyến trên website.

– Kiểm tra số C của mã số nằm dưới mã vạch và dò thông tin của 12 số còn lại.

1. Phần mềm quét mã vạch sản phẩm

Không chỉ ở các cửa bán lẻ hay siêu thị mới có đầu quét mã vạch. Do nhu cầu về thông tin sản phẩm của người dùng tăng mạnh, nên việc ra đời các phần mềm test mã vạch là một điều tất yếu.

Hiện nay các phần mềm check được tích hợp rất nhiều phiên bản: app, website trên cả điện thoại (hổ trợ cho cả ISO, Android), máy tính, tablet.

Ưu điểm: việc sử dụng mềm để quét mã vạch đem lại sự tiện lợi, nhanh chóng có được thông tin sản phẩm.

Có thể nhận dạng mã vạch qua ảnh mà không cần sản phẩm, nghĩa là bạn có thể check qua tấm ảnh mà thôi.

Nhược điểm: đôi lúc, nếu phần mềm của bản chưa cập nhật các mã vạch mới thì bạn sẽ không nhận được thông tin.

Nếu mã vạch không còn nguyên vẹn vì bất kì một lý do nào đó, phần mềm không thể nhận dạng được.

Vì phần mềm có thể nhận dạng mã vạch thông qua hình ảnh, nên việc làm giả mã vạch cũng rất đơn giản, nhận biết hàng giả qua phần mềm thật sự đã không còn là điều chắc chắn.

Scan and Check – Phần mềm đọc mã vạch chính thống trên điện thoại

Scan and Check là phần mềm do cơ quan quản lý Nhà nước về mã số mã vạch – Tổng cục tiêu chuẩn đo lượng Chất lượng STAMEQ thành lập.

Khi doanh nghiệp đăng ký sử dụng mã số mã vạch với STAMEQ và triển khai gắn mã sản phẩm thì khi dùng Scan and Check chắc chắn sẽ ra thông tin, văn phòng mã số mã vạch xem xét, nhập dữ liệu trực tuyến lên mạng toàn cầu GEPIR (Global Electronic Party Information Registry).

GEPIR là một dịch vụ duy nhất dựa trên internet cho phép truy cập các thông tin liên lạc cơ bản đối với các công ty là thành viên của GS1 (hệ thống mã vạch quốc tế).

Những công ty thành viên này sử dụng hệ thống mã số thống nhất toàn cầu của GS1 để xác định các sản phẩm của họ, các địa điểm hoặc việc vận chuyển hàng hóa.

GEPIR cho phép truy cập các chi tiết về thông tin liên lạc của hơn 1 triệu công ty trên 100 quốc gia. [2]

  • Phần mềm check mã vạch Scan and Check cho hệ điều hành android
  • Phần mềm check mã vạch Scan and check cho hệ điều hành IOS – iphone

2. Kiểm tra mã vạch trực tuyến

Nếu bạn không thích dùng app, có thể truy vấn website: gepir.gs1.org.vn.

Người tiêu dùng sử dụng mạng GEPIR để tìm kiếm thêm thông tin liên lạc ngoài thông tin đã được in trên bao gói.

Chỉ cần đơn giản gõ mã số của sản phẩm lên mạng GEPIR, bất cứ ai cũng có thể tìm thấy chủ sở hữu các thông tin liên lạc của mã số mã vạch đó.

  1. Chọn tìm kiếm bằng GTIN
  2. Điền mã số của mã vạch
  3. Chọn thông tin sản phẩm
  4. Tìm kiếm

3. Cách tính mã số mã vạch hàng thật

cach tinh ma so ma vach hang that

Phần phía dưới mã vạch EAN-13 là một mã số gồm 13 con số có cấu tạo như sau: từ trái sang phải.

+ Mã quốc gia: 2 (hoặc 3) ký tự đầu tiên làm mã quốc gia hay mã loại hình sản phẩm (tồn kho, báo chí). Các số này không thay đổi theo từng quốc gia và do tổ chức EAN quốc tế quy định.

+ Mã doanh nghiệp: 5 (nếu có 2 số chỉ mã quốc gia) hoặc 4 (nếu có 3 số chỉ mã quốc gia) chữ số tiếp theo chỉ mã của nhà sản xuất. Các số này do tổ chức EAN tại quốc gia mà mã EAN được in cấp cho nhà sản xuất với một lệ phí nhỏ.

+ Mã mặt hàng: có thể là 5, 4, hoặc 3 con số tùy thuộc vào mã doanh nghiệp. 5 số tiếp theo đó là mã sản phẩm của nhà sản xuất, do nhà sản xuất tự điều chỉnh.

+ Số cuối cùng là số kiểm tra (Số C)

Cách nhận biết mã vạch giả

Nếu một sản phẩm hàng thật sẽ được cấp một mã vạch có quy tắc. Chữ số thứ cuối cùng là số kiểm tra (hay người ta còn lại số C) để kiểm tra quy tắc đó.

  • Lấy tổng tất cả các số ở vị trí lẻ từ trái sang phải (1,3,5,7,9,11) được một số A.
  • Lấy tổng tất cả các số ở vị trí chẵn (2,4,6,8,10,12) nhân với 3 được một số (B).
  • Lấy tổng của A và B được số A+B.
  • Lấy phần dư trong phép chia của A+B cho 10, gọi là số x. Nếu số dư này bằng 0 thì số kiểm tra bằng 0, nếu nó khác 0 thì số kiểm tra là phần bù (10-x) của số dư đó. [3]

Ví dụ: 8999999720094

+ A= 8 + 9 + 9 + 9 + 2 + 0 = 37

+ B= (9 + 9 + 9 +7 + 0 + 9).3= 129

+ (A + B)/10= 166 (dư 6) vậy x= 6 vậy số kiểm tra là 10 – 6 = 4

Vậy kết quả là mã số chính xác.

Liệu có thể nhận biết hàng thật hàng giả qua mã vạch?

Từ mã số mã vạch người ta có thể có được thông tin về sản phẩm, đối chiếu thông tin chính xác in trên bao bì, chứng minh rằng mã số mã vạch đó là thật. Tuy nhiên cũng không thể loại trừ mã vạch cũng bị sao chép và làm giả bằng photocopy. Sau đây là 2 phương án có thể nhận biết hàng giả, hàng nhái.

1. Nhận biết hàng giổm

Hàng giổm là hàng có nguồn gốc không rõ ràng. Nhà sản xuất sản phẩm đó có thể đã không kê khai đúng sự thật về nhãn mác, và sản phẩm chưa được chứng nhận bởi một cơ quan thẩm quyền nào cả.

Những sản phẩm như thế này thực sự nguy hiểm, nếu nó ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe.

#step 1: dùng ứng dụng quét mã số mã vạch (MSMV) để có được thông tin sản phẩm (nhà sản xuất, thông tin liên hệ, ngày sản xuất, thương hiệu…).

Nếu không có thông tin thì vẫn có khả năng sản phẩm mới chưa được đăng ký hoặc chưa cập nhập lên phần mềm quét, nhưng cũng không nên mua hàng trong trường hợp này. Nếu có thông tin hãy qua step 2.

#step 2: dựa vào thông tin đó và thông tin trên bao bì trùng khớp thì bạn có thể kiểm tra 1 lần nửa bằng cách truy vấn vào trang web bán hàng đó ( nếu có) hoặc người bán cho bạn, thông tin liên hệ, xem các đánh giá… về người bán, mặt hàng đó như thế nào.

Xuất xứ hàng hóa, ước tính rằng 72 % hàng giả hiện đang lưu hành trên thị trường lớn nhất thế giới đã được xuất khẩu từ Trung Quốc.

Chỉ cần có 1 điều gì đó làm bạn nghi ngờ, thì không nên mua sản phẩm đó.

Các sản phẩm có nguy cơ làm giả: thực phẩm chức năng, mỹ phẩm làm đẹp…

2. Nhận biết hàng nhái

Hàng nhái là hàng được sao chép lại từ sản phẩm đã có thương hiệu (thường là như vậy). Các công ty làm giả này, có thể làm giả luôn cả mã vạch của chúng (nhưng vẫn phải quét mã vạch trước để đảm bảo nó vượt qua step 1).

Trong trường hợp này bạn cần phân tích bằng hiểu biết của mình để nhận ra hàng giả:

– Nhìn vào giá cả: hãy nhớ rằng, nếu giá của một mặt hàng thấp hơn giá trị thị trường, được bán bởi một người bán độc lập và được chiết khấu 60 – 80 %, thì rất có thể nó không có thật.

– Chỉ mua trực tiếp từ cửa hàng uy tín, một trang web thương hiệu vì điều này sẽ đảm bảo an ninh và chất lượng sản phẩm.

– Bạn cần test chất lượng của sản phẩm nếu đã mua. Sản phẩm giả thường chất lượng sẽ không đáp ứng, hãy bỏ ngay nếu phát điều bất thường.

Các sản phẩm có nguy cơ làm giả: mỹ phẩm, thực phẩm công nghiệp, gia vị (nước mắm giả, trứng giả…).

Bảng mã vạch các nước

2-3 chữ số đầu là mã vạch các quốc gia trong 13 con số của EAN-13

00001-00009

0001-0009

001-019 Mã vạch của Mỹ

20-29 dự trữ để sử dụng khu vực (cửa hàng/kho tàng)

30 -37 Mã vạch của Pháp

400-440 Mã vạch của Đức

45, 49 Mã vạch của Nhật Bản

46 Mã vạch của Liên bang Nga

471 Mã vạch của Đài Loan

474 Mã vạch của Estônia

475 Mã vạch của Latvia

477 Mã vạch của Litva

479 Mã vạch của Sri Lanka

480 Mã vạch của Philippines

482 Mã vạch của Ukraina

484 Mã vạch của Moldova

485 Mã vạch của Acmênia

486 Mã vạch của Gruzia

487 Mã vạch của Kazakhstan

489 Mã vạch của Hồng Kông

50 Mã vạch của Vương quốc Anh

520 Mã vạch của Hy Lạp

528 Mã vạch của Liban

529 Mã vạch của Síp

531 Mã vạch của Macedonia

535 Mã vạch của Malta

539 Ai Len

54 Mã vạch của Bỉ & Luxembourg

560 Mã vạch của Bồ Đào Nha

569 Mã vạch của Iceland

57 Mã vạch của Đan Mạch

590 Mã vạch của Ba Lan

594 Mã vạch của Rumani

599 Mã vạch của Hungary

600-601 Mã vạch của Nam Phi

609 Mã vạch của Mauritius

611 Mã vạch của Maroc

613 Mã vạch của Algérie

619 Mã vạch của Tunisia

622 Mã vạch của Ai Cập

625 Mã vạch của Jordani

626 Mã vạch của Iran

64 Mã vạch của Phần Lan

690-692 Mã vạch của Trung Quốc

70 Mã vạch của Na Uy

729 Mã vạch của Israel

73 Mã vạch của Thụy Điển

740-745 Mã vạch của Guatemala, El Salvador, Honduras, Nicaragua, Costa Rica & Panam

746 Mã vạch của Cộng hòa Dominicana

750 Mã vạch của México

759 Mã vạch của Venezuela

76 Mã vạch của Thụy Sĩ

770 Mã vạch của Colombia

773 Mã vạch của Uruguay

775, 785 Mã vạch của Peru

777 Mã vạch của Bolivia

779 Mã vạch của Argentina

780 Mã vạch của Chile

784 Mã vạch của Paraguay

786 Mã vạch của Ecuador

789 Mã vạch của Brazil

80 -83 Mã vạch của Ý

84 Mã vạch của Tây Ban Nha

850 Mã vạch của Cuba

858 Mã vạch của Slovakia

859 Mã vạch của Cộng hòa Czech

860 Mã vạch của Nam Tư

869 Mã vạch của Thổ Nhĩ Kỳ

87 Mã vạch của Hà Lan

880 Mã vạch của Hàn Quốc

885 Mã vạch của Thái Lan

888 Mã vạch của Singapore

890 Mã vạch của Ấn Độ

893 Mã vạch của Việt Nam

899 Mã vạch của Indonesia

90-91 Mã vạch của Áo

93 Mã vạch của Úc

94 Mã vạch của Tân Tây Lan

955 Mã vạch của Malaysia

977 Mã vạch của ISSN (báo chí)

978 Mã vạch của ISBN (sách)

979 Mã vạch của ISMN (nhạc)

980 Mã vạch của Biên lai thanh toán tiền

99 Vé, phiếu

Nguồn tham khảo:

[1] shopify.com/encyclopedia/barcode

[2] gs1.org.vn/scan-check/

[3] vi.wikipedia.org/wiki/EAN-13